VIÊN
NÉN LEVONORGESTREL
Tabellae Levonorgestrel
Là viên nén chứa levonorgestrel.
Chế phẩm phải đáp
ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuôc viên nén” (Phụ
lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm
lượng levonorgestrel,C21H2802,
từ 95,0 đến 105,0 % so với hàm lượng
ghi trên nhãn.
Tính chất
Viên màu trắng,
cạnh và thành viên lành lặn.
Định
tính
A. Trong phần
Độ đồng đều hàm lượng, pic chính
trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có
thời gian lưu tương ứng với thời gian
lưu của pic levonorgestrel trên sắc
ký đồ của dung dịch chuẩn.
B.
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
5.4)
Bản mỏng: Silica gel G,
được hoạt hóa ở 100 0C trong 15 phút.
Dung môi triển khai: Methylen clorid - ethyl
acetat (80 : 20).
Dung dịch thử: Lắc
kỹ một lượng bột viên đã nghiền
mịn có chứa khoảng 5
mg levonorgestrel với 10 ml cloroform
(TT), lọc. Pha loãng 2 ml dịch lọc thành 10 ml với methylen clorid (TI).
Dung dịch đối
chiếu: Dung dịch 0,01 % levonorgestrel trong methylen clorid (TT).
Cách tiến
hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10
µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến
khi dung môi đi được 15 cm. Lấy bản mỏng
để khô ngoài không khí và phun dung
dịch acid phosphomolybdic 10%
trong ethanol 96%; sấy bản mỏng ở 100 -105 0
C trong 15 phút. Quan sát dưới ánh sáng thường ngay
sau khi phun thuốc thử.
Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch
thử phải có hình dạng, mầu sắc và Rf phù
hợp với vết chính trên sắcký đồ của
dung dịch đối chiếu.
Tạp
chất liên quan
Xác định bằng phương pháp sắc ký
lỏng ( Phụ lục 5.3).
Pha dộng: Methanol (TT) - acetonitril (TT) - nước (100: 240 : 500).
Dung dịch (1): Thêm 10 ml hỗn
hợp đồng thể tích methanol
(TT) và nước vào
một lượng bột viên có chứa khoảng 0,36 mg
levonorgestrel, lắc siêu âm trong 30 phút, khuấy kỹ trong15
phút, ly tâm và sử dụng phần dung dịch ở phía trên,
lọc qua màng lọc 0,45 µm.
Dung dịch (2): Pha loãng 1 ml dung
dịch (1) thành 100 ml với hỗn hợp đồng
thể tích methanol (TT)và nước.
Dung dịch (3): Dung dịch có chứa
ethinylestradiol chuẩn 0,004% và levonorgestrel
chuẩn 0,004% trong hỗn
hợp đồng thể tích methanol
(TT) và nước.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép
không gỉ (25 cm x 4,6 mm) nhồi pha tĩnh C (5µm) (Cột Spherisorb
ODS 2 là thích hơp)
Tốc độ dòng: 1,2 ml/phút.
Nhiệt độ cột: 30 0C
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở
bước sóng 220 nm.
Cách tiến
hành:
Tiêm riêng biệt 200 µl.
mỗi dung dịch trên.
Chạy sắc ký với thời gian gấp đôi thời
gian lưu của levonorgestrel.
Phép thử chỉ có giá trị khi trong sắc ký đồ
của dung dung dịch (3) hệ số phân giải giữa
hai pic ethinylestradiol và levonorgestrel ít nhất là 12.
Trong sắc ký đồ của dung dịch (1), diện
tích của bất kỳ pic phụ nào không được
lớn hơn diện tích của pic chính trong sắc ký đồ
của dung dịch (2)(1%) và tổng diện tích của các
pic phụ đó không được lớn hơn hai
lần diện tích của pic chính trong sắc ký đồ của
dung dịch (2) (2%).
Độ đồng đều hàm lượng
Tiến hành theo phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3)
(Những viên nén có chứa dưới 2 mg levonorgestrel)
Pha động: Acetonitril
- nước (50: 50).
Dung dịch thử:
Thêm 5 ml pha động vào 01 viên chế phẩm, hoà tan
bằng siêu âm trong 45 phút (cách khoảng 15 phút lại lắc
trộn đều), ly tâm và dùng lớp dung dịch phía trên,
lọc qua màng lọc 0,45 µm.
Dung dịch
chuẩn: Dung dịch levonorgestrel
pha trong pha động, có
nồng độ tương đương với
dung dịch thử.
Điều kiện
sắc ký
Cột : Thép không gỉ (12,5 cm x 4,6 mm) nhồi pha tĩnh
C (5µm) ( Cột Spherisorb ODS 2 là thích hợp).
Tốc độ dòng: 1,3 ml/phút.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở
bước sóng 220 nm.
Thể tích tiêm: 25 µl
Cách tiến
hành:
Tiến
hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn
và dung dịch thử.
Tính hàm
lượng levonorgestrel, C21H2802, trong viên
dựa vào diện tích pic chính thu được trên sắc
ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch
thử và hàm lượng C21H2802 trong
levonorgestrel chuẩn..
Định lượng
Sử dụng kết quả trung bình của 10 lần định
lượng trong phép thử độ đồng đều
hàm lượng.
Bảo
quản
Chế phẩm dựng trong lọ nút kín, để
nơi mát, tránh ánh sáng.
Loại
thuốc
Gestagen
Hàm
lượng thường dùng
Viên nén 0,030 mg, 0,75 mg.
Viên cấy dưới da: 36 mg ( một bộ 6 nang
mền)